CPU là chữ viết tắt của Central Processing Unit hay còn gọi là bộ xử lý trung tâm.
Có 2 công ty cung cấp CPU lớn là Intel & AMD (ở đây chúng ta chỉ nói về CPU của Intel vì mức độ phổ biến của nó).
Các thế hệ CPU và Chipet tương ứng của Intel từ 2008 đến nay:
1. Nehalem - Westmere (Thế hệ 1 - Socket 1156) - Chipsets (5 series) - 2009
CPU: Celeron G1101, Pentium G6950, Core i3-530, Core i5-650, Core i7-860
Chipset: H55, P55, H57, Q57
2. Sandy Bridge (Thế hệ 2 - Socket 1155) - Chipsets (6 series) - 2011
CPU: Celeron G440, Pentium G620, Core i3-2100, Core i5-2300, Core i7-2600
Chipset: H61, B65, P67, H67, Z68
3. Ivy Bridge (Thế hệ 3 - Socket 1155) - Chipsets (7 series) - 2012
CPU: Celeron G1610, Pentium G2010, Core i3-3210, Core i5-3330, Core i7-3770
Chipset: B75, H77, Z77
4. Haswell (Thế hệ 4 - Socket 1150) - Chipsets (8 series) - 2013
CPU: Celeron G1820, Pentium G3220, Core i3-4330, Core i5-4570, Core i7-4770
Chipset: H81, B85, H87, Z87
5. Broadwell (thế hệ 5 - Socket 1150) - Chipsets (9 series) - 2014
CPU: không có bán hoặc bán rất ít
Chipset: H97, Z97
6. Skylake (thế hệ 6 - Socket 1151) - Chipsets (100 series) - 2015
CPU: Celeron G3900, Pentium G4400, Core i3-6300, Core i5-6500, Core i7-6700
Chipset: H110, B150, H170, Z170
7. Kaby Lake (thế hệ 7 - Socket 1151) - Chipsets (200 series) - 2017
CPU: Celeron G3930, Pentium G4560, Core i3-7300, Core i5-7500, Core i7-7700
Chipset: B250, H270, Z270
8. Coffe Lake (thế hệ 8 - Socket 1151v2) - Chipsets (300 series) - 2018
CPU: Celeron G4900, Pentium G5400, Core i3-8300, Core i5-8500, Core i7-8700
Chipset: H310, B360, H370, Z370
9. Coffe Lake (thế hệ 9 - Socket 1151v2) - Chipsets (300 series) - 2018
CPU: Celeron G4930, Pentium G5420, Core i3-9300, Core i5-9500, Core i7-9700, Core i9-9900
Chipset: H310, B360, H370, Z390
10. Comet Lake (thế hệ 10 - Socket 1200) - Chipsets (400 series) - Q2 2020
CPU: Celeron G5925, Pentium G6605, Core i3-10300, Core i5-10500, Core i7-10700, Core i9-10900
Chipset: H410, B460, H470, Z490
11. Rocket Lake (thế hệ 11 - Socket 1200) - Chipsets (500 series) - Q1 2021
CPU: Core i5-11500, Core i7-11700, Core i9-11900
Chipset: H510, B560, H570, Z590
12. Alder Lake (thế hệ 12 - Socket 1700) - Chipsets (600 series) - Q1 2022
CPU: Celeron G6900, Pentium G7400, Core i3-12300, Core i5-12500, Core i7-12700, Core i9-12900
Chipset: H610, B660, H670, Z690 (Q4 2021)
Công nghệ Turbo BoostTurbo Boost là một tính năng chỉ có trên các vi xử lý Core i5 và i7 của dòng Intel Core i cho phép các vi xử lý tạm thời tự ép xung. Tính năng này giúp cho một vài nhân cần xử lý nặng hơn tự tăng xung nhịp của mình giúp tăng hiệu quả sử dụng điện năng và hiệu năng xử lý cho sản phẩm.
Hyper Threading Technology (HTT)Hyper Threading Technology là công nghệ siêu phân luồng luồng (HT – Hyper Threading) giúp các nhân xử lý có thể giả lập thêm một nhân nữa để xử lý. Tính năng này giúp CPU có thể xử lý nhiều luống dữ liệu hơn số nhân thực có sẵn. Công nghệ này đã có trên tất cả các dòng và các thế hệ vi xử lý Intel Core i.
RAM là viết tắt của (Random Access Memory) dịch ra tiếng việt có nghĩa là bộ nhớ dữ liệu tạm thời, là một phần của máy tính, cho phép lưu giữ thông tin trong 1 khoảng thời gian ngắn.
DDRAM II: BUS 533, 667, 800
DDRAM III: BUS 1066, 1333, 1600
DDRAM IV: BUS 2133, 2400, 2800
SSD (Solid State Drive) là một loại ổ cứng thể rắn, loại ổ cứng được cấu thành từ nhiều chip nhớ Non-volatile memory chip (chip nhớ không thay đổi), ổ cứng SSD ghi và lưu dữ liệu trong các chip flash
Độ phân giải & tỷ lệ màn hình tiêu chuẩn:
SVGA: 800 x 600 (4:3)
XGA: 1024 x 768 (4:3)
HD: 1366 X 768 (16:9)
HD+: 1600 x 900 (16:9)
FHD: 1920 x 1080 (16:9)
8. Bàn phím (Keyboard):
Chuột để chúng ta để điều khiển máy tính, hiện nay chuột được sử dụng cổng USB là nhiều và công nghệ mới nhất hiện nay chuột sử dụng không dây luôn (Wireless).
Là một bộ phận chịu trách nhiệm xử lý các tác vụ liên quan đến đồ họa bao gồm hình ảnh, video
No comments:
Post a Comment